Dịch vụ ngân hàng

Chi tiết giá vàng SJC, vàng nhẫn, vàng nữ trong nước hôm nay 23/8

Giá vàng hôm nay ngày 23/8/2020 ở thế giới quay đầu mạnh sau khi FED đưa thông tin chưa sẵn sàng hạ lãi suất. Trong nước, giá vàng cũng quay đầu giảm.

Giá vàng hôm nay

Tính đến 8h00, giá vàng hôm nay 23/8 trên sàn Kitco giao dịch ở mức 1938.2 – 1938.7 USD/ounce. Giá vàng kỳ hạn tháng 12 giao dịch ở mức 1.945,1 USD/ounce, giảm 3,38%.

Thị trường vàng lao dốc ngay khi Cục Dự trữ Liên bang FED phát tín hiệu rằng họ chưa sẵn sàng sớm hạ trần lãi suất vào chiều 22/8. Vàng đã chịu áp lực bán đáng kể trong phần lớn phiên giao dịch hôm qua và đã từ bỏ tất cả các mức tăng trong hai ngày qua sau khi biên bản được công bố.

Ấn Độ – thị trường tiêu thụ vàng lớn nhất vẫn sẽ chưa thật ổn định trong nửa cuối năm 2020 do nhiều yếu tố, trong đó có giá vàng tăng cao kỷ lục.

Nhu cầu tiêu thụ vàng tại Ấn Độ đã giảm mạnh trong nửa đầu năm 2020. Trong quý 2/2020, nhu cầu vàng Ấn Độ đã giảm 74% so với cùng kỳ năm trước, xuống chỉ còn 44 tấn do chi tiêu cho trang sức vàng sụt giảm.

Giá vàng hôm nay

Như vậy, giá vàng hôm nay 23/8/2020 tại thị trường thế giới quay đầu lao dốc sau khi FED chưa thể hạ lãi suất.

Trong nước, giá vàng hôm nay 23/8/2020 khá trầm lắng do người mua vàng đang chờ giá giảm sâu hơn về quanh mức 50-52 triệu đồng/lượng, trong khi đó những người mua vàng tuần trước chưa có lời nên chưa muốn bán ra.

Giá vàng trong nước hôm nay 23/8 đang giảm theo đà giảm của thế giới

Chốt phiên giao dịch hôm qua 22/8, Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức 55,8 triệu đồng/lượng (mua vào) và 57 triệu đồng/lượng (bán ra), giảm 100.000 đồng/lượng chiều mua vào và cả chiều bán ra so với sáng 22/8.

Công ty SJC (TP.HCM) niêm yết giá vàng ở mức 55,55 – 56,95 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra), giảm 450 ngàn đồng/lượng chiều mua vào và giảm 1,2 triệu đồng/lượng chiều bán ra so với sáng 22/8.

Xem thêm: Chi tiết giá vàng trong nước hôm nay ngày 21/8/2020

Bảng giá vàng hôm nay

Giá vàng hôm nay

Bảng giá vàng mới nhất hôm nay 23/8/2020 lúc 8h. Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.

Loại Mua vào Bán ra
TP.HCM
Vàng SJC 1L – 10L 55.550 56.950
Vàng SJC 5 chỉ 55.550 56.970
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 55.550 56.980
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 53.850 55.100
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ 53.850 55.200
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) 53.400 54.700
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) 52.058 54.158
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) 38.479 41.179
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) 29.343 32.043
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) 20.262 22.962
HÀ NỘI
Vàng SJC 55.550 56.970
ĐÀ NẴNG
Vàng SJC 55.550 56.970
NHA TRANG
Vàng SJC 55.540 56.970
CÀ MAU
Vàng SJC 55.550 56.970
HUẾ
Vàng SJC 55.520 56.980
BÌNH PHƯỚC
Vàng SJC 55.530 56.970
MIỀN TÂY
Vàng SJC 55.550 56.950
BIÊN HÒA
Vàng SJC 55.550 56.950
QUẢNG NGÃI
Vàng SJC 55.550 56.950
LONG XUYÊN
Vàng SJC 55.570 57.000
BẠC LIÊU
Vàng SJC 55.550 56.970
QUY NHƠN
Vàng SJC 55.530 56.970
PHAN RANG
Vàng SJC 55.530 56.970
HẠ LONG
Vàng SJC 55.530 56.970
QUẢNG NAM
Vàng SJC 55.530 56.970

Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, vàng DOJI, vàng 24K, 18K, 14K, 10K chốt phiên giao dịch ngày 19/8/2020. Nguồn: SJC

 

Bình luận